Bài 18 trang 52 SBT toán 9 tập 2


Giải bài 18 trang 52 sách bài tập toán 9. Giải các phương trình sau bằng cách biến đổi chúng...

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Giải các phương trình sau bằng cách biến đổi chúng thành những phương trình với vế trái là một bình phương còn vế phải là một hằng số:

LG a

\({x^2} - 6x + 5 = 0\)

Phương pháp giải:

+) Thêm bớt để xuất hiện hằng đẳng thức.

+) Sử dụng lý thuyết: \({f^2}\left( x \right) = a > 0 \Leftrightarrow f\left( x \right) =  \pm \sqrt a \)

Lời giải chi tiết:

\({x^2} - 6x + 5 = 0\)

\( \Leftrightarrow {x^2} - 2.3x +9-4= 0 \)

\( \Leftrightarrow {x^2} - 2.3x + 9 = 4 \)

\(\Leftrightarrow {\left( {x - 3} \right)^2} = 4\)

\( \Leftrightarrow x - 3 = 2\) hoặc \(x - 3 =  - 2\)

\(⇔ x = 5 \) hoặc \(x = 1\)

Vậy phương trình có hai nghiệm: \({x_1} = 5;{x_2} = 1\)

LG b

\({x^2} - 3x - 7 = 0\)

Phương pháp giải:

+) Thêm bớt để xuất hiện hằng đẳng thức.

+) Sử dụng lý thuyết: \({f^2}\left( x \right) = a > 0 \Leftrightarrow f\left( x \right) =  \pm \sqrt a \)

Lời giải chi tiết:

\({x^2} - 3x - 7 = 0 \)

\(\Leftrightarrow \displaystyle {x^2} - 3x = 7 \)

\(\Leftrightarrow \displaystyle {x^2} - 2.{3 \over 2}x + {9 \over 4} = 7 + {9 \over 4}\)

\( \Leftrightarrow \displaystyle{\left( {x - {3 \over 2}} \right)^2} = {{37} \over 4}\)

\(\Leftrightarrow \displaystyle x - {3 \over 2} = {{\sqrt {37} } \over 2}\) hoặc \(x - \displaystyle{3 \over 2} =  - {{\sqrt {37} } \over 2}\)

\( \Leftrightarrow \displaystyle x = {{3 + \sqrt {37} } \over 2}\) hoặc \(\displaystyle x = {{3 - \sqrt {37} } \over 2}\)

Vậy phương trình có hai nghiệm: \({x_1} = \displaystyle{\displaystyle{3 + \sqrt {37} } \over 2};{x_2} = {{3 - \sqrt {37} } \over 2}\)

LG c

\(3{x^2} - 12x + 1 = 0\)

Phương pháp giải:

+) Thêm bớt để xuất hiện hằng đẳng thức.

+) Sử dụng lý thuyết: \({f^2}\left( x \right) = a > 0 \Leftrightarrow f\left( x \right) =  \pm \sqrt a \)

Lời giải chi tiết:

\( 3{x^2} - 12x + 1 = 0\)

\( \Leftrightarrow \displaystyle {x^2} - 4x + {1 \over 3} = 0 \) 

\(\Leftrightarrow \displaystyle{x^2} - 4x = - {1 \over 3} \)
\(\Leftrightarrow \displaystyle{x^2} - 2.2x + 4 = 4 - {1 \over 3} \)
\( \Leftrightarrow \displaystyle {\left( {x - 2} \right)^2} = {\displaystyle{11} \over 3} \)

\( \Leftrightarrow\displaystyle  x - 2 = {{\sqrt {33} } \over 3}\) hoặc \(x - 2 =  - \displaystyle {{\sqrt {33} } \over 3}\)

\( \Leftrightarrow \displaystyle x = 2 + {{\sqrt {33} } \over 3}\) hoặc \(x = 2 - \displaystyle {{\sqrt {33} } \over 3}\)

Vậy phương trình có hai nghiệm: \({x_1} = 2 + \displaystyle {{\sqrt {33} } \over 3};{x_2} = 2 - {{\sqrt {33} } \over 3}\)

LG d

\(3{x^2} - 6x + 5 = 0\).

Phương pháp giải:

+) Thêm bớt để xuất hiện hằng đẳng thức.

+) Sử dụng lý thuyết: \({f^2}\left( x \right) = a > 0 \Leftrightarrow f\left( x \right) =  \pm \sqrt a \)

Lời giải chi tiết:

\( 3{x^2} - 6x + 5 = 0 \)

\(\Leftrightarrow {x^2} - 2x + \displaystyle {5 \over 3} = 0 \) 

\(\Leftrightarrow {x^2} - 2x =- \displaystyle {5 \over 3}  \) 

\(\Leftrightarrow {x^2} - 2x + 1 = 1 -\displaystyle {5 \over 3} \) 
\( \Leftrightarrow {\left( {x - 1} \right)^2} = -\displaystyle {2 \over 3} \)

Vế trái \({\left( {x - 1} \right)^2} \ge 0\); vế phải \( -\displaystyle{2 \over 3} < 0\)

Vậy không có giá trị nào của \(x\) để \({\left( {x - 1} \right)^2} =  - \displaystyle {2 \over 3}\)

Phương trình vô nghiệm. 

Loigiaihay.com


Bình chọn:
4.1 trên 8 phiếu

>> Xem thêm

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán 9 - Xem ngay

2K9 Tham Gia Group Giải Đề Thi Vào 10 Các Tỉnh

>> Học trực tuyến lớp 9 & lộ trình Up 10! trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều), theo lộ trình 3: Nền Tảng, Luyện Thi, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.